Xử lý chất thải cổng nghiệp, Quy trình xử lý chất thải công nghiệp, Công ty xử lý chất thải công nghiệp, Tình trạng xử lý chất thải công nghiệp, Chất thải công nghiệp thông thường, Chất thải công nghiệp thông thường là gì, Chất thải rắn công nghiệp là gì, chất thải rắn công nghiệp là gì, chất thải công nghiệp gây ô nhiễm môi trường, rác thải công nghiệp ở việt nam, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nông nghiệp, chất thải rắn công nghiệp thông thường là gì, chất thải rắn thông thường là gì, chất thải sinh hoạt

Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm - qcvn 13 mt 2015 btnmt

Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm hôm nay Công ty xử lý chất thải công nghiệp Thái An. Xin chia sẻ với các bạn về Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm cũng như tính chất nước thải dệt nhuộm.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM 

National technical regulation on the effluent of textile industry 

HÀ NỘI – 2015 Lời nói đầu qcvn 13 mt 2015 btnmt nước thải dệt nhuộm do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm biên soạn, sửa đổi QCVN

 13:2008/BTNMT; Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm
Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY CHUẨN NƯỚC THẢI NGHÀNH DỆT NHUỘM


National technical regulation on the effluent of textile industry


1.  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1.   Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.

1.2.   Đối tượng áp dụng

1.2.1.   Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải ngành dệt nhuộm. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải ngành dệt nhuộm ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.

1.2.2.   Nước thải ngành dệt nhuộm xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải công nghiệp  tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải công nghiệp tập trung.


1.3.   Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.   Nước thải ngành dệt nhuộmnước thải công nghiệp thải ra từ nhà máy, cơ sở sử dụng quy trình công nghệ gia công ướt để sản xuất ra các sản phẩm dệt may.

1.3.2.   Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở dệt nhuộm hoạt động sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, bao gồm cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.

1.3.3.   Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ sở dệt nhuộm hoạt động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.

1.3.4.   Nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.

quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

2.  QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUY CHUẨN NƯỚC THẢI NGHÀNH DỆT NHUỘM


2.1.    Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải

2.1.1.   Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải ngành dệt nhuộm công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm được tính theo công thức sau:

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó:

-   Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải nghành dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp

C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải nghành dệt nhuộm quy định tại mục 2.2.

Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ.

Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải ngành dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.

2.1.2.   Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: Nhiệt độ, pH.

2.1.3.   Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải công nghiệp tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.

2.2.   Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm 

Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải ngành dệt nhuộm


TT

Thông số

Đơn vị
Giá trị C
A
B
1
Nhiệt độ
0C
40
40
2
pH
-
6-9
5,5-9

3

Độ màu (pH = 7)
Cơ sở mới
Pt-Co
50
150
Cơ sở đang hoạt động
Pt-Co
75
200
4
BOD5 ở 200C
mg/l
30
50
5
COD
Cơ sở mới
mg/l
75
150
Cơ sở đang hoạt động
mg/l
100
200
6
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
50
100
7
Xyanua
mg/l
0,07
0,1
8
Clo dư
mg/l
1
2
9
Crôm VI (Cr6+)
mg/l
0,05
0,10
10
Tổng các chất hoạt động bề mặt
mg/l
5
10

Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải ngành dệt nhuộm khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải ngành dệt nhuộm khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tất cả các cơ sở dệt nhuộm.

2.3.    Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm Kq

2.3.1.  Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm


Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)

Hệ số Kq
Q ≤ 50
0,9
50 < Q ≤ 200
1
200 < Q ≤ 500
1,1
Q > 500
1,2
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).

2.3.2.   Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm

Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét khối (m3)

Hệ số Kq
V ≤ 10 x 106
0,6
10 x 106 < V ≤ 100 x 106
0,8
V > 100 x 106
1,0

V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).

2.3.3.   Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.

2.3.4.   Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải ngành dệt nhuộm là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.

Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.

Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.

2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:

Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

Lưu lượng nguồn thải (F)
Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
Hệ số Kf
F ≤ 50
1,2
50 < F ≤ 500
1,1
500 < F ≤ 5.000
1,0
F > 5.000
0,9

Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường. Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở dệt nhuộm phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.

qcvn 13 mt 2015 btnmt nước thải dệt nhuộm
qcvn 13 mt 2015 btnmt nước thải dệt nhuộm

3.  PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUY CHUẨN NƯỚC THẢI NGHÀNH DỆT NHUỘM


3.1.    Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải ngành dệt nhuộm thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:


TT

Thông số
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm

1

Lấy mẫu
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006), Chất lượng nước –
Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;




- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003), Chất lượng nước
- Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992), Chất lượng nước -
Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải ngành dệt nhuộm.

2

Nhiệt độ
-  TCVN 4557:1998 , Nước thải - Phương pháp xác định nhiệt độ;
-   SMEWW 2550.B - Phương pháp chuẩn phân tích nước nước thải – Xác định nhiệt độ.
3
pH
- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008), Chất lượng nước
- Xác định pH.
4
Độ màu
- TCVN 6185: 2008, Chất lượng nước – Kiểm tra và xác định độ màu.



5



BOD5 (20oC)
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước –
Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;
- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước –
Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng;
- SMEWW 5210 B – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định BOD.

6

COD
-  TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD);
-   SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước nước thải – Xác định COD.


7

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997), Chất lượng nước -
Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định chất rắn lơ lửng.

8

Xyanua
- TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984), Chất lượng nước -
Xác định Xyanua tổng;
- SMEWW 4500-CN - - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định Xyanua.

9

Clo
- TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990), Chất lượng nước -
Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số.

10

Crom (VI)
-  TCVN 6658: 2000, Chất lượng nước – Xác định crom (VI) - Phương pháp đo phổ dùng 1,5 – diphenylcacbazid;
-   SMEWW 3500-Cr.B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định crôm.

11
Chất hoạt động bề mặt
- TCVN 6622-1:2009, Chất lượng nước - Xác định chất hoạt động bề mặt – Phần 1: xác định chất hoạt động bề mặt anion bằng phương pháp đo phổ metylen xanh.
3.2.   Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.

4.  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1.   Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm này áp dụng thay thế QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ- BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.2.   Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.

Trường hợp các Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm về phương pháp phân tích viện dẫn trong Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

Công ty xử lý chất thải công nghiệp nước thải ngành dệt nhuộm
Công ty xử lý chất thải công nghiệp nước thải ngành dệt nhuộm

Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm và hợp tác !
Thông tin liên hệ
CÔNG TY TNHH XD MÔI TRƯỜNG THÁI AN
Địa chỉ: 279 Vườn Lài, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0945 667 887 – Fax: 08.37195068
MST: 0306787916
TK: 045704070016653 Ngân hàng HD Bank, CN Sài Gòn, Tp. Hồ Chí Minh
Đại diện: (Ông) TRẦN QUỐC THỚI Chức vụ: Giám Đốc
Mail: xulychatthaithaian@gmail.com

  • Các tìm kiếm liên quan đến Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm

  • đặc trưng nước thải ngành dệt nhuộm
  • các phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm
  • luận văn xử lý nước thải dệt nhuộm
  • xử lý màu nước thải dệt nhuộm
  • đồ án xử lý nước thải dệt nhuộm
  • xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp fenton
  • quy chuẩn nước thải dệt nhuộm
  • chất lượng nước thải dệt nhuộm


Thông tin liên hệ
CÔNG TY TNHH XD MÔI TRƯỜNG THÁI AN
Địa chỉ: 279 Vườn Lài, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại:0945 667 887 – Fax: 08.37195068
MST: 0306787916
TK: 045704070016653 Ngân hàng HD Bank, CN Sài Gòn, Tp. Hồ Chí Minh
Đại diện: (Ông) TRẦN QUỐC THỚI Chức vụ: Giám Đốc
Web: https://ChatThaiCongNghiep.org
Mail: XuLyChatThaiThaiAn@gmail.com

Share on Google Plus

Giới Thiệu Chất thải công nghiệp Thái An

Công ty xử lý chất thải công nghiệp Thái An là công ty chuyên thu gom chất thải nguy hại và thu gom rác thải công nghiệp uy tin nhất tại tphcm. Công ty XD Môi Trường Thái An được thành lập vào ngày 19 tháng 01 năm 2009, theo nhu cầu phát triển ngày càng cao trong ngành xây dựng và môi trường.
Để nâng cao việc chăm sóc và phục vụ khách hàng. Công ty chúng tôi nghiên cứu và đưa ra thị trường một dịch vụ mới chuyên sâu hơn đó là: Dịch Vụ Xử Lý Chất Thải Thái An
Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm - qcvn 13 mt 2015 btnmt Quy chuẩn nước thải ngành dệt nhuộm - qcvn 13 mt 2015 btnmt Reviewed by Chất thải công nghiệp Thái An on 10 tháng 10 Rating: 5

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Vay the chap ngan hang - đáo hạn ngân hàng - vay góp ngày - thiet bi mam non - xu ly chat thai cong nghiep - dai ly nhac cu yamaha